首页 交际越南语900句(越、汉)

交际越南语900句(越、汉)

举报
开通vip

交际越南语900句(越、汉) 交际越南语900句 一、问候(一) Chào chị. 你好。 Chào anh. 你好。 Đã lâu không gặp chị,dạo này chị khoẻ không? 好久不见面了。你近来身体好吗? Cảm ơn anh,dạo này tôi khá hơn trước,còn anh? 谢谢你,我近来比以前好多了,那你呢? Tôi vẫn bình thường.Nghe nói mẹ chị bị mệt,bây giờ bác đã đỡ chưa...

交际越南语900句(越、汉)
交际越南语900句 一、问候(一) Chào chị. 你好。 Chào anh. 你好。 Đã lâu không gặp chị,dạo này chị khoẻ không? 好久不见面了。你近来身体好吗? Cảm ơn anh,dạo này tôi khá hơn trước,còn anh? 谢谢你,我近来比以前好多了,那你呢? Tôi vẫn bình thường.Nghe nói mẹ chị bị mệt,bây giờ bác đã đỡ chưa? 我也挺好的,听说你妈妈身体不舒服,现在好点了吗? Mẹ tôi bị cảm nặng,nhưng hôm nay đã đõ rồi. 我妈妈患重感冒,但今天已经好多了。 Nhờ chị chuyển lời thăm hỏi của tôi và chúc bác chóng bình phục. 请你代我向她问好,祝她早日康复。 Cảm ơn anh. 谢谢你。 Bác trai bên chị dạo này thế nào? 你爸爸最近还好吗? Bố tôi thích hoạt động,sức khoẻ còn khá,còn hai bác bên anh vẫn khoẻ chứ? 我爸爸喜欢运动,身体还好。那你父母亲身体还好吧? Bố mẹ tôi cũng thích hoạt động,lại ăn được ngủ được,nên sức khoẻ cũng khá. 我爸妈也喜欢运动,又能吃又能睡,所以身体也挺好的。 Sướng thật, ăn được ngủ được là tiên mà. À,em trai anh học lớp mấy rồi? 真有福气,能吃能睡赛神仙嘛。对了,你弟弟读几年级呢? Năm nay đang học lớp 10. 今年读10 年级了。 Nhanh thật, đã lên lớp 10,sắp phải thi vào đại học rồi. 真快啊,都十年级了,要参加高考了。 Còn em gái chị học lớp mấy rồi? 你妹妹上几年级呢? Nó đang học lớp 8. 她正在上八年级。 Chắc nó lớn lắm rồi nhỉ? 她一定长得很高了。 Vâng,em gái tôi cao một mét sáu mươi nhăm rồi. 是的,我妹妹身高都有一米六五了。 Xin lỗi chị,có bạn đang chờ tôi,chào tạm biệt nhé. 对不起,有朋友在等我,再见了。 Khi nào rỗi,mời anh đến nhà chơi. 有空,请到家里坐坐。 二、问候(二) Chào anh,anh đi đâu đấy? 你好,去哪呢? Chào chị,tôi đi làm về,gần đây chị có khoẻ không? 你好,我下班回来,最近身体好吗? Cám ơn anh,tôi vẫn như thường thôi, còn anh,trông anh béo ra. 谢谢你,我挺好的,你呢,看你都发胖啦。 Cám ơn chị,từ ngày được đi làm gần nhà,tôi lên được 3 cân rồi. 谢谢你,自从能在附近上班之后,我已经胖了三斤了。 Hai bác (hai cụ) ở nhà vẫn khoẻ chứ? 你父母亲在家身体还好吗? Cám ơn chị,bố mẹ tôi vẫn khoẻ. 谢谢,我父母亲身体还好。 Bố anh (bác trai) cai thuốc lâu rồi chắc khoẻ hơn trước nhiều. 你父亲戒烟很长时间了,一定比以前身体好多了。 Vâng,sau khi cai thuốc,bố tôi khoẻ hẳn.Hai bác nhà chị thế nào? 是的,戒烟后我父亲的身体的确好起来了。你父母亲怎样了? Bố tôi không cai được thuốc,hay ho. má tôi hay bị cảm,hay nhức đầu. 我爸爸戒不了烟,经常咳嗽。我妈妈又很容易患感冒,而且经常头痛。 Mẹ tôi cũng vậy,nên ít ra ngoài. 我妈妈也是这样,所以很少外出。 Bác trai còn đi làm không hả anh? 你父亲还上班吗? Bố tôi mới về hưu 2 tháng nay. 我父亲刚刚退休了两个月。 Ba tôi còn nửa năm nữa mới đến tuổi hưu. 我父亲还有半年才到退休年龄。 Chị động viên bác cai thuốc đi. 你劝你父亲戒烟吧。 Động viên nhiều lần rồi, ông bố bảo để về hưu rồi cai,khỏi ảnh hưởng công tác. 已经说多次了,我父亲说等退休之后再戒,以免影响工作。 Thế cũng được,bác có quyết tâm là sẽ cai được thôi. 这样也可以,他如果有决心的话,是可以戒掉的。 Chúng tôi cũng mong như vậy.Bố tôi mà cai được thuốc thì cả nhà đều mừng. 我们都希望这样。我父亲能戒烟,全家都高兴。 Chị cho gửi lời hỏi thăm 2 bác nhé! 请你转达我对两位老人家的问候。 Cám ơn anh,chào tạm biệt. 谢谢你,再见。 三、家庭 Chào cô. 老师(女) 好。 Chào em,em mua nhiều thức ăn thế. 你好,你买那么多吃的东西? Vâng,nhà em đông người lắm ạ. 是啊,我家里很多人呢。 Một đại gia đình cả à? 一个大家庭吗? Vâng,nhà em có đông đủ cả 3 đời người cơ. 是的,我们是三代同堂呢。 Thế em kể cho cô nghe xem nào. 那说给我听听怎么样。 Trong nhà em,người cao tuổi nhất là ông nội bà nội. 在我家里,年龄最大的是祖父祖母。 Ông bà nội em có khoẻ không,bao nhiêu tuổi rồi. 两位老人家身体好吗?多大岁数啦? Ông bà nội em đều khoẻ cả, đã ngoài 70 tuổi rồi. 祖父祖母身体都很好,他们都已经七十多岁了。 Quý hoá quá,tuổi già khoẻ mạnh,con cháu hiếu thảo,là một nguồn vui lớn. 多好啊,老人家身体健康,儿孙孝顺,真是天大的幸福。 Em còn 2 bác,2 chú,1 cô, đều khoẻ mạnh cả, đều đã có gia đình riêng. 我还有两个伯伯,两个叔叔,一个姑姑,身体都好,也各自成家了。 Thế em có anh em họ không? 那你还有 关于同志近三年现实表现材料材料类招标技术评分表图表与交易pdf视力表打印pdf用图表说话 pdf 兄妹吗? Có,có 3 anh họ,1 chị họ,1 em gai họ. 有,有三个表兄,一个表姐,一个表妹。 Hình như em có cậu,mợ ở quê phải không? 你好像在老家还有舅舅,舅母是吗? Vâng,cậu mợ em ở quê,nghe nói cuộc sống khá lắm,không muốn ra thành phố. 是的,我舅舅和舅母都在老家,听说日子过得挺不错,都不愿意到城市来。 Thế à.em có về quê thăm họ hàng bạn bè không? 是吗?你有没有回家看望亲戚朋友呢? Có,có về 2 lần cùng với bố mẹ em. Quê em đẹp lắm cơ. 有,和我父母亲一起回去两次了,我家乡的景色真美啊。 Chắc em yêu quê hương,yêu gia dình,yêu người thân lắm phải không? 你一定很爱你的家乡,很爱你的家庭,很爱你的亲人是吗? Đúng quá rồi chứ,em cũng yêu thầy, cô và các bạn. 是的,我也爱老师和同学们。 Tốt lắm,em là một học trò ngoan. 很好,你真是一个好(乖) 学生。 四、打电话(一) Alô,alô,tôi là Hà đây. 喂,喂,我是阿霞呀。 Alô,alô,chào chị,tôi là Trung đây. 喂,喂,我是阿忠。 Tôi là Hà ở Công ty ăn uống,xin được nói chuyện với anh Long. 我是饮食公司的阿霞,请找龙哥听电话。 Chị chờ một lát, để tôi đi gọi. 请你稍等等,我去叫他。 Cảm ơn anh. 谢谢。 Alô,chào chị,tôi là Long đây,có việc gì đấy? 喂,你好啊,我是阿龙,有什么事吗? Chào anh Long,tôi là Hà ở Công ty ăn uống,xin hỏi anh đã nhận được giấy báo họp chưa? 龙哥你好,我是饮食公司的阿霞,请问会议通知收到了吗? Chưa,giấy báo họp gửi từ bao giờ? 还没有收到,会议通知什么时候发出的? Gửi từ sáng hôm qua. 昨天上午发出的。 Nội dung gì đấy? 有什么内容呢? Mời anh đến dự cuộc họp tổng kết cuối năm. 请你参加年终总结会。 Bao giờ họp? 什么时候开会呢? Ngày kia,8 giờ sáng ngày kia. 后天,后天上午八点。 Họp bao lâu? 会开多久呢? Họp 2 ngày,anh đến được chứ? 两天,你能来参加吗? Được,tôi sẽ có mặt đúng giờ. 可以,我会准时出席的。 Vậy anh chuẩn bị phát biểu ý kiến nhé. 那你就准备发表意见吧。 Vâng,nhưng tôi chỉ dự họp một ngày thôi. 好的,不过我只能参加一天的会。 Tại sao vậy? 为什么呢? Vì tôi còn phải chuẩn bị đi công tác xa. 因为我还要准备出远门。 Thế à?Vâng,thôi nhé,xin chào anh. 是吗?好吧,那就这样吧,再见 五、打电话(二) Alô,tôi cần gọi điện thoại đi Bắc Kinh,cần bấm những số nào? 喂,我要打电话到北京,要按哪些号码呢? Chị bấm số 114 hỏi,họ sẽ trả lời đầy đủ. 你可以拨打114查询,他们将给你满意的回答。 Alô,xin hỏi mã vùng thành phố Bắc Kinh là bao nhiêu? 喂,请问北京区号是多少? Mã vùng Bắc Kinh là 010. 北京区号是010。 Thế mã vùng khu vực Quảng Châu là bao nhiêu? 那么广州的区号又是多少呢? Mã vùng Quảng Châu là 020. 广州的区号是020。 Tôi muốn gọi điện đến Khách sạn Bạch Thiên Nga. 我想打电话到白天鹅宾馆。 Chị vẫn phải bấm số 114 hỏi,họ sẽ cho chị biết ngay. 你还得拨打114查询,他们会马上告诉你的。 Trong nhà nhỡ có người ốm nặng thì tìm ai? 万一家里有人生病,那么找谁呢? Thế thì bấm ngay số điện 120. 那就马上拨打120。 Đấy là bệnh viện à? 那是医院的号码吗? Đó là Trung tâm cứu trợ của thành phố,chuyên trách công việc cấp cứu. 那是城市救援中心,专门负责急救工作。 Liên hệ bằng cách nào? 用什么方法去联系? Chỉ cần bấm 120 và báo cho họ có bệnh nhân cần cấp cứu ngay là được. 只需要拨打120,通知他们有病人需要马上抢救就行了。 Nếu gặp ngày lễ ngày nghỉ và giờ nghỉ thì làm thế nào? 如果遇上节假日和下班时间怎么办? Chị đừng lo,họ có người thường trực suốt 24 tiếng,làm việc không nghỉ ngày nào. 你不必担心,他们有人日夜值班,没有休息天的。 Gọi điện xong, độ bao nhiêu họ mới đến được? 打电话后,要多长时间他们才能来到呢? Ừ,trước hết,chị phải nói rõ địa chỉ của mình.Bao lâu mới đến được còn tuỳ đường gần hay xa.Nhưng xe cấp cứu thì chạy nhanh lắm. 你要首先讲清楚你的地址。多久才能到达,还要看路程的远近。一般来说,急救车是跑得很快的。 Họ đến độ bao nhiêu người,gồm những ai? 他们大约来多少人?是些什么人呢? Tổ cấp cứu của họ độ 3-4 người,gồm y sĩ,bác sĩ,hộ sĩ. 他们的救护组大约有3-4人,包括医师、大夫、护士等等。 六、电话服务 Tôi bị mất ví tiền rồi,làm thế nào bây giờ? 我丢了钱包,该怎么办呢? Bà phải đến ngay đồn công an mà báo chứ. 你得马上到公安派出所报失。 Nếu có kẻ trộm vào nhà ăn cắp thì làm thế nào? 如果有小偷入屋盗窃,该怎么办呢? Thì phải bấm ngay số điện thoại 110. 那就马上拨打110电话。 Số điện thoại ấy là đơn vị gì? 这个电话是什么单位呢? Đó là trung tâm trực ban của công an(cảnh sát dân sự) thành phố,chuyên trách bảo vệ trị an. 这是城市民警值班中心,专门负责治安保卫事宜。 Thành phố lớn thế này,họ đến sao kịp? 城市这么大,他们怎么能及时赶过来呢? Trung tâm trực ban sẽ báo ngay cho công an khu phố xảy ra vụ án. 值班中心会马上把信息通知当地派出所。 Nếu xảy ra vụ án lớn thì giải quyết thế nào? 如果发生重大案件,那么该怎么处理呢? Bấm ngay số điện thoại 110,xe công an sẽ nhanh chóng tới ngay hiện trường. 马上拨打110电话,公安将迅速赶到现场。 Nếu xảy ra những vụ án cháy nhà, cháy rừng v.v. thì làm thế nào? 如果发生火灾(如房子起火、山火等) ,那么该怎么办呢? Thì xin bấm số máy 119,lúc nào cũng có người nhận điện thoại. 那就拨打119电话,任何时间都有人接电话。 Cũng chỉ 3 số thôi à? 也只是三个号码吗? Đúng, đó là số điện thoại của Đội cứu hỏa thành phố. 对,这是城市消防队的电话号码。 Muốn hỏi tình hình thời tiết cũng có thể hỏi qua điện thoại à? 如果想要询问天气的情况,也可以通过电话询问吗? Đúng,xin bấm số máy 121,bà cũng sẽ nhận được sự trả lời đầy đủ. 对呀,请拨121,你也可以得到很满意的回答。 À,cuộc sống hiện nay quả là thoải mái,thuận tiện. 噢,现在的生活真是舒服和方便呀。 Ngành dịch vụ ngày càng phát triển, đúng là ta vì mọi người,mọi người vì ta. 服务行业日益发展,真是我为人人,人人为我。 Nghe nói cước phí điện thoại chuẩn bị hạ giá phải không? 听说电话费准备下调,是吗? Đúng một trăm phần trăm,sẽ được giảm 40 đến 50%.千真万确,将减百分之四十到五十。 Hoan hô. 这太好啦。 七、早饭 Buổi sáng,anh Thành thường hay ăn gì? 早上,诚哥经常吃些什么呢? Thường hay ăn phở bò hoạc ăn cháo với bánh quẩy. 常吃些牛肉汤粉,或稀饭和油条。 Tôi thích ăn bánh bao nhân thịt hơn. 我更喜欢吃肉包子。 Ăn bánh mì và uống cà phê cũng hay đấy. 吃面包和喝咖啡也不错呀。 Tôi thích bánh ga-tô với cà phê. 我喜欢蛋糕和咖啡。 Có hôm vội đi làm,mua một gói xôi, vừa đi vừa ăn. 有时候赶着上班,买一包糯米饭,边走边吃。 Vâng,xôi lạc,xôi đậu xanh,xôi đậu đen,xôi lạp xường đều ngon cả. 是啊,花生糯米饭、绿豆糯米饭、黑豆糯米饭和香肠糯米饭都很好吃。 Ấy, ăn bánh chưng buổi sáng cũng chắc bụng lắm đấy! 对了,早上吃粽子也很够饱的啊。 Ăn phở sào,mì sào cũng thế! 吃炒粉、炒面也是一样的。 Hà Nội có món bún ốc,bánh cuốn rất ngon. 河内有很好吃的田螺米线和肠粉。 Quảng Châu có món xíu mài và vằn thắn cũng rất hấp dẫn. 广州的烧卖和馄饨也很有吸引力。 Có người lại thích ăn chất ngọt trong buổi sáng. 有人喜欢在早上吃甜品。 Khó gì đâu,các loại điểm tâm,bánh ngọt bày rất đẹp mắt ở cửa hàng đầu phố đấy. 那有什么困难的,各种甜点心、甜品在街头商店里摆得琳琅满目。 Nếu có thêm sữa đậu nành thì càng tuyệt. 如果能加上豆浆那就更好了。 Tôi thích sữa tươi hoạc ca cao cơ. 我喜欢牛奶或可可。 Theo các nhà khoa học thì uống sữa vào buổi tối có lợi cho sức khoẻ hơn. 科学家们说,晚上喝牛奶对身体更为有利。 Tôi cũng biết vậy,nhưng thành thói quen rồi,chưa sửa được. 我早就知道这样,不过已经养成习惯了,还没有能够改过来。 Món ăn buổi sáng thật phong phú đa dạng,muốn có sức khoẻ tốt,buổi sáng phải ăn no.早饭的食品真是丰富多彩,想要身体好,早饭要吃饱。 八、看病 Chào bác sĩ. 医生好。 Chào anh,mời anh ngồi xuống,anh thấy trong người thế nào? 你好,请你坐下。怎么样,感觉如何? Tôi thấy mệt mỏi,sốt nhẹ và ho. 我感到很疲倦,发低烧和咳嗽。 Bây giờ còn sốt không?Bao nhiêu độ? Đo huyết áp nhé! 现在还发烧吗?有多少度呢,先量量血压吧! 38°2,huyết áp là 138 và 76. 三十八度二,血压是138和76。 Sốt nhẹ,huyết áp bình thường,tim phổi cũng bình thường,ho có nhiều không? Đờm nhiều không? 发低烧,血压正常,心、肺都很正常。咳嗽厉害吗?痰多吗? Đêm ho nhiều, đờm ít. 晚上咳得多,不过痰少。 Anh có thể bị cảm,tôi kê đơn thuốc dùng 2 ngày trước,nếu không khỏi thì đến khám lại. 你可能患了感冒了,我先开两天的药,如果不好的话,那就再来看看。 Cám ơn bác sĩ,xin hỏi lấy thuốc ở đâu? 谢谢医生,请问在哪儿拿药呢? Ở gác hai,phía trái cổng lớn,nhưng phải đến phòng số 3 tính tiền và trả tiền trước. 在二楼,大门口左边,但要先到第三室计费和交费。 Chào bác sĩ,tôi đã dùng hết 2 ngày thuốc,nhưng cơn bệnh chưa thấy đỡ. 医生好,我已经用完了两天的药,但是病情还未好转。 Bây giờ anh thấy khó chịu chỗ nào? 那么现在你感到哪里不舒服呢? Tôi thấy tay chân mệt mỏi, đau khớp xương,kém ăn mất ngủ. 我感到四肢乏力,关节疼痛,没有胃口,还有失眠。 Trước đây anh có bị bệnh đái đường không? 你以前患过糖尿病吗? Không,trước nay tôi vẫn khoẻ,chưa mắc bệnh mạn tính nào. 没有,我一向身体健康,从来没患过任何慢性病。 Tôi khám lại xem, à,anh bị cúm đấy,cần tiêm thuốc kháng sinh. 我再给你检查一下…… 你患流行性感冒,要注射抗生素。 Bác sĩ ạ,nếu tránh không tiêm thuốc kháng sinh thì tốt,vì tôi bị phản ứng pe-ni-ci-lin. 哎呀,医生,如果能免注射抗生素就好啦,因为我对青霉素过敏反应。 Bệnh cúm là do vi rút gây ra,nên lây rất nhanh,tiêm kháng sinh mới chóng khỏi,tôi dùng kháng sinh khác chữa cho anh vậy. 流感是由流感病毒引起,所以传染得很快,注射抗生素才好得快。那么,我用别的抗生素给你治疗吧。 Vâng,tuỳ theo bác sĩ,xin cám ơn. 好的,按照医生的意见做吧,谢谢。 Anh phải chú ý nghỉ ngơi mới chóng bình phục. 你要注意休息,身体才能早日康复。 九、见面 Chào chị,tôi xin tự giới thiệu,tên tôi là Lê văn Nam. 你好,我来自我介绍一下,我的名字叫黎文南。 Chào anh Nam,tôi cũng xin tự giới thiệu,tên tôi là Trần Thị Lan. 你好,我也自我介绍一下,我叫陈氏兰。 Rất hân hạnh được quen biết chị. 能认识你,真是感到十分荣幸。 Xin hỏi quê anh ở đâu? 请问你老家在哪儿? Tôi là người Việt Nam. 我是越南人。 Xin hỏi từ miền Bắc hay miền Nam sang. 请问你从北方来还是南方来呢? Từ thành phố Hồ Chí Minh sang. 从胡志明市来。 Thế anh là miền Nam Việt Nam à? 那么说,你是越南南方人啦? Không,tôi là người miền Bắc định cư ở miền Nam lâu rồi,còn chị? 不,我是北方人,在南方定居好久了,那么你呢? Quê tôi ở Côn Minh thuộc tỉnh Vân Nam Trung Quốc. 我的老家在昆明,属于中国的云南省。 Chị đến Quảng Châu công tác hay thăm bạn? 你到广州工作还是访友呢? Tôi thi vào Trường Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông,sau khi tốt nghiệp tôi ở lại Quảng Châu. 我考上了广东外语外贸大学,毕业后,我留在了广州。 Chị làm việc ở đơn vị nào? 你在哪个单位工作呢? Tôi làm ở Công ty Du lịch Thanh niên. 我在青年旅游公司上班。 Thế thì tốt quá,tôi cũng làm việc tại Công ty Du lịch Việt Nam. 那太好了,我也在越南旅游公司工作。 Hay quá,gặp bạn đồng nghiệp ở đây. 太棒了,我们在这里遇到同行了。 Rất may mắn,mong có dịp được gặp lại chị ở Việt Nam. 真巧,希望有机会能在越南再次见面。 Vâng,tôi tin là sẽ có dịp sang thăm Việt Nam. 太好了,我相信会有机会去越南玩。 Tôi mong có nhiều dịp được dẫn đoàn du lịch Việt Nam sang thăm Trung Quốc. 我希望有更多的机会带越南旅游团到中国旅游。 Tôi cũng mong muốn như vậy,chắc chắn sẽ ngày càng có nhiều đoàn du lịch Trung Quốc sang thăm Việt Nam. 我也有同样想法。肯定会有越来越多的中国旅游团访问越南。 十、银行 Tôi muốn đổi đô la Mỹ thành nhân dân tệ Trung Quốc. 我想把美元兑换成人民币。 Chị cần đổi bao nhiêu? 你想要换多少呢? Tôi có một tờ ngân phiếu (séc) 1000 đô la Mỹ. 我有一张一千美元的支票。 Chị đổi hết thành NDT à? 都换成人民币吗? Không,tôi chỉ đổi 300 đô thôi. 不,我只换三百美元而已。 Tỷ giá đổi hôm nay là 100 đổi 810 NDT. 今天的汇率是一百美元换八百一十元人民币。 Tôi muốn đổi thêm 200 đô la Mỹ thành tiền Hồng Kông. 我想再把二百美元换成港币。 Tỷ giá 100 đô la Mỹ là 788 đô la Hồng Kông. Mời chị ghi vào 2tờ phiếu đổi tiền, một phiếu đổi tiền NDT,một phiếu đổi thành đô la Hồng Kông. 一百美元兑港币的汇率是七百八十八元。请你填写两张换钱的单子,一张换人民币,一张换港币。 Còn 500 đô la Mỹ,tôi gửi tiết kiệm được không? 剩下五百美元,我把它存起来可以吗? Được,chị gửi theo định kỳ hay không kỳ hạn? 可以的,你存定期还是活期呢? Tôi gửi loại tiện lợi nhất,nhanh chóng nhất và rút tiền ra lúc nào cũng được. 我选那种最方便、最快捷、并且可以随时取款的。 Vậy chị nên chọn loại thẻ (các) tiết kiệm không kỳ hạn,rút tiền lúc nào cũng được. 这样,你可以选活期存款卡,到时可以随时取款。 Tôi muốn rút ở đâu cũng được chứ? 我想在任何地方取款都行吗? Đúng,thẻ của Ngân hàng Trung Quốc thì rút tiền tài bất kỳ ngân hàng Trung Quốc nào ở trong nước cũng được. 行,中国银行的银行卡可在国内任何一家中行取款。 Rút ở máy tự động cũng dược chứ? 也可以在自动取款机里取款吗? Được,chỉ phải để lại mật mã 6 số,khi rút phải đúng với số mật mã mới lấy được tiền. 可以,不过你得留下一个六位数的密码,取款的时候,密码准确才可以拿到钱。 Xin cho biết cách sử dụng thẻ? 能告诉我使用卡的方法吗? Chị đưa thẻ vào khe quy định,bấm mật mã,OK rồi chị bấm số tiền cần rút là dược. 你把卡插入插卡口,按密码,等到OK出现之后就输入你的取款数目,到时就成了。 Mật mã số tiết kiệm và mật mã của thẻ có cần giống nhau không? 存折密码和银行卡的密码是否一定要一致呢? Giống cũng được,khác cũng được, nhưng phải nhớ kỹ mật mã,nếu bấm sai mật mã 3 lần,máy sẽ nuốt mất thẻ. 相同也行,不同也行,不过要牢记密码,如果按错三次密码,机器就把卡“吞”掉了。 十一、留学生(一) Chào các anh,tôi xin tự giới thiệu,tên tôi là Nguyễn Vẫn Thanh,lưu học sinh Việt Nam. 你们好,我来介绍一下,我是阮文清,是越南留学生。 Chào anh Thanh,tôi là Chu Lan,sinh viên lớp tiếng Việt. 清哥你好,我叫朱兰,是越语班学生。 Chào chị Lan,chị học tiếng Việt năm thứ mấy? 兰姐你好,你几年级啦? Tôi đang học năm thứ 2,anh học hán ngữ bao lâu rồi? 我正在读二年级,你学汉语多长时间了? Tôi mới học hết học kỳ một. 我刚刚学完第一个学期。 Anh thấy học hán ngữ có khó không ? 学汉语感到困难吗? Tôi thấy không khó lắm,nhưng cũng không phải dễ đâu. 我感到不是很难,不过也不是特别容易。 Anh nói tiếng Trung Quốc tương đối khá rồi đấy. 你的普通话说得相当不错呀! Vì có nhiều từ tương tự Việt Nam, nên dễ nhớ. 因为有不少词和越南词很相似,所以容易记。 Anh phát âm cũng khá chính xác, anh học nhanh thật. 你发音也相当准确,学得好快呀! Tôi phải vất vả lắm mới nhớ được hết tự mới,còn chị thấy học tiếng Việt có dễ không? 我费了很大功夫才把生词全部记住。你学越南语感到容易吗? Khí mới học a,b,c,tôi thấy có mấy âm như “đ”,“b”v.v.khó quá. 刚刚学A、B、C 时,我感到有几个音,如“đ”、“b”等太难啦! Tôi học Hán ngữ cũng vậy, âm “p”,“ch”,“zh”cũng không dễ tý nào. 我学汉语也有同感,“p”、“ch”、“zh”等音一点也不容易发啊! Bây giờ thì anh nói chuẩn lắm rồi. 现在你发音发得很准了! Còn chữ Hán thì càng khó nhớ hơn. 哦,还有汉字,这就更难记了! Đúng vậy,luôn luôn phải có cuốn từ điển bên cạnh dể tra từng chữ một. 对,要随时带一本词典在身边,以便逐个字查对。 Mỗi một từ mới,tôi phải tập viết mất nửa trang giấy mới nhớ được. 每个生词我都要练习 关于书的成语关于读书的排比句社区图书漂流公约怎么写关于读书的小报汉书pdf 写差不多半页纸才能记得住。 Viết chữ Hán là một nghệ thuật,gọi là nghệ thuật thư pháp đấy. 写汉字是一门艺术,也叫书法艺术。 Đúng,lúc đầu tôi phải “vẽ” từng chữ, thầy giáo cô giáo hướng dẫn,nay thấy hào hứng lắm rồi. 是啊。刚开始时我是“画”字,太辛苦了,后来得到老师们的指导,现在又产生兴趣了! Ngôn ngữ hai nước chúng ta vốn có nhiều chỗ giống nhau,gần nhau.Tôi cũng vậy, càng học càng có hứng thú. 我们两国的语言本来就有许多相同或相近的地方。我也是这样,越学越感兴趣。 十二、留学生(二) Anh thanh,anh học ở trường này đã một học kỳ rồi,anh thấy có thu hoạch gì? 清哥,在这个学校学了一个学期,你有些什么收获呢? Thu hoạch thì có nhiều,nhưng nói gọn một câu là trình độ mọi mặt đều có nâng cao. 收获不少,但简单地说吧,就是各方面水平都提高不少。 Tôi thấy rõ nhất là anh nói tiếng Trung Quốc lưu loát hơn. 我看最明显的是你讲普通话更流利了。 Nhờ các giáo sư,giảng sư giúp đỡ tận tình,tôi cũng nắm thêm được quy luật đặt câu của Hàn ngữ. 由于各位教授、讲师的悉心帮助,我更好地掌握了汉语的造句规律。 Đúng rồi,nắm được ngữ pháp thì nói và viết mới đúng. 是啊,掌握了语法,讲和写就准确了。 Vì cách đặt câu giữa hai thứ tiếng có khác nhau,nên lúc đầu tôi hay nói ngược lại. 由于两种语言的造句方式不太一样,所以开始的时候,我经常把话倒过来说。 Bây giờ thì anh tiến bộ nhiều rồi. 现在你有了很大的进步。 Các bạn trong lớp của tiếng Việt trường giúp tôi khá nhiều đấy. 越语班的同学们对我帮助不少啊! Hai bên giúp nhau,hai bên có lợi mà. 互相帮助,双方都有好处嘛! Đó cũng là một điều kiện hiếm có đấy. 这也是一个挺难得的条件啊! Thế bây giờ anh đã nắm chắc được bao nhiêu từ mới rồi? 那么现在你掌握了多少个生词呢? Tôi ước tính,nắm được khoảng 900 đến 1000 từ mới. 我粗略地计算了一下,大约掌握了九百到一千个生词。 Thế là khá lắm rồi,nhưng đã biết vận dụng thành thạo chưa? 这就很不错了,是否会运用自如呢? Chưa thành thạo lắm,vì vận dụng còn khó hơn nhớ từ. 还不是很熟练,因为运用比牢记要困难得多。 Đó cũng là một kinh nghiệm của việc học ngoại ngữ. 这也是学外语的一个经验啊。 Ngoại việc học Hán ngữ ra,tôi còn được đi tham quan mấy cảnh đẹp Quảng Châu nữa. 除了学汉语之外,我还去参观了广州的几个景点。 Anh có ấn tượng gì với thành phố này? 你对这个城市有什么印象呢? Thành phố lớn, đẹp,có nhiều vườn hoa,là thành phố hoa mà. 这个城市又大又漂亮,还有许多花园,真是花城啊! Có thấy pho tượng năm con dê không? 有没有看见五羊雕像呢? Có chứ,câu chuyện năm con dê mang lại tốt lành cho thành phố cũng đầy sức hấp dẫn vậy. 有,五只羊把吉祥带到广州的故事是非常充满吸引力的。 十三、看电视 Buổi tối,anh thích đi bách bộ hay ở nhà xem T.V? 晚上你喜欢去散步还是在家里看电视呢? Tôi thích xem T.V buổi tối. 我喜欢晚上看电视。 Anh hay xem những tiết mục gì? 你都经常看些什么节目呢? Trước hết là xem và nghe tin trong nước và quốc tế,sau đó là tiết mục thể dục thể thao. 先是看些国内外新闻,然后是体育节目。 Tôi thì mê tiết mục ca múa dân tộc và phim truyện lịch sử. 我对民族歌舞和历史故事片也很着迷。 Mỗi buổi tối xem T.V mất mấy tiếng? 每天晚上看电视花多长时间呢? Nói chung là trên dưới 3 tiếng. 一般是三个小时左右。 Xem lâu thế có thấy mỏi mắt không ? 看这么久,你眼睛不感到疲劳吗? Không,vừa xem vừa kết hợp làm việc nhà. 不,我一边看,一边干些家务事。 Tôi cũng vậy,cứ đến đoạn quảng cáo là đứng dậy làm một số việc nhà. 我也是这样,每当看到广告的时候,我总是站起来干点家务。 Có khi làm một số động tác thể dục thể thao hoạc xoa bóp tay chân. 有时候也做一些体操动作或按摩四肢。 Như thế,vừa thưởng thức các tiết mục văn nghệ đa dạng ,vừa rèn luyện sức khoẻ. 这样,既可以欣赏多姿多彩的文艺节目又可以锻炼身体。 Đúng đấy,còn giải quyết được một số việc nhà nữa. 对啊,还可以做一些家务事呢。 Nếu xem liền 2-3 tiếng đồng hồ mà không chú ý hoạt động thì sẽ hại đến sức khoẻ. 如果连续看两三个钟头而又不注意活动,对健康是有害的。 Đúng ,bây giờ chúng tôi dã biết kết hợp xem T.V với bảo vệ sức khoẻ rồi. 是啊,我们现在已经懂得把看电视与保健相结合了。 Thế mấy giờ thì anh chị đi ngủ? 那么你们二位什么时候去睡觉呢? Thông thường là 10 giờ 30 tắt máy T.V,11giờ đi ngủ. 通常是十点三十分关电视,十一点睡觉。 Tôi cũng vậy,nhưng nếu có tiết mục hay thì cũng kéo dài thêm thời gian. 我也是这样,但如果有好节目,也会迟一点睡觉。 Nhưng cũng nên khống chế ở mức độ nhất định thôi. 但也应该控制在一定程度为好。 Đúng vậy,sinh hoạt có quy luật mới có sức khoẻ tốt. 是这样的,生活有规律才会有好的身体。 十四、请看演出 Tối mai có buổi biểu diễn của Đoàn múa ba-lê nước Nga tại Kịch viện Hữu nghị đấy. 明天晚上,俄罗斯芭蕾舞团在友谊剧院有一场演出。 Thế à,chị có vé không? 是吗?有票吗? Có,tôi đã mua 4 vé,mời anh chị cùng đi xem với vợ chồng chúng tôi. 有,我已经买了4张票,请二位和我们夫妇一起去看。 Hay quá,rất cám ơn,xin hỏi biểu diễn vở gì vậy? 太好了,真是感谢,请问演出什么节目呢? Biểu diễn vở Hồ Thiên Nga của Chai-co.ski. 演出柴可夫斯基的天鹅湖。 Đó là một tiết mục truyền thống nổi tiếng lắm đấy. 这可是十分著名的传统节目啊。 Đoàn này còn diễn xuất vở vũ kịch Nữ Hồng Quân của ta nữa kia. 这个团还演出我国的舞剧“红色娘子军”。 “Nữ Hồng Quân” tôi đã xem ba lần rồi,hay lắm. “红色娘子军”我已经看了三次了,非常好看。 Đoàn nào biểu diễn? 是哪个团演出的? Đoàn ba-lê Bắc Kinh. 北京芭蕾舞团。 Đoàn ba-lê Nga diễn vở này cũng rất hay. 俄罗斯芭蕾舞团演出的这出舞剧也很精彩。 Chắc chẳn rồi,trong đoàn này có nhiều diễn viên công huân mà. 当然了,这个团里头有好多功勋演员啊。 Nghe nói tháng sau Đoàn ba-lê Bắc Kinh cũng đến Quảng Châu biểu diễn đấy. 听说下个月,北京芭蕾舞团也要来广州演出。 Năm nay sẽ có nhiều đoàn ca,múa,nhạc nước ngoài đến Quảng Châu biểu diễn. 今年还有许多外国歌、舞、乐团来广州演出。 Người Quảng Châu lại có dịp thưởng thức nghệ thuật thuộc các trường phái trên thế giới rồi. 广州人又有机会欣赏世界各种派别的艺术了。 Còn có xiếc nữa,tuần trước Đoàn Xiếc Quảng Châu biểu diễn nhiều tiết mục đặc sắc. 还有杂技呢,上星期,广州杂技团演出了许多很有特色的节目。 Xiếc Trung Quốc thì hay tuyệt rồi,có nhiều tiết mục đoạt huy chương vàng quốc tế. 中国杂技太棒了,不少节目还获得了国际金质奖章。 Tuần sau có Đoàn giao hưởng Việt Nam sang biểu diễn. 下个星期,越南交响乐团会来广州演出。 Vậy,tuần sau ta đi dự buổi diễn tấu của Đoàn giao hưởng Việt Nam nhé. 这样,下周我们去参加越南交响乐团的演奏会。 Nhất trí,tuần sau,tôi mua vé mời vợ chồng chị cùng đi. 没问 快递公司问题件快递公司问题件货款处理关于圆的周长面积重点题型关于解方程组的题及答案关于南海问题 ,下星期我买票请你们夫妻一块去。 十五、寄信 Xin hỏi chị,thư gửi sang Việt Nam bao nhiêu tiền tem? 请问,寄往越南的信,要贴多少钱的邮票呢? Thư gửi quốc tế đồng loạt 6 đồng 4, quá trọng lượng qui định thì phải dán thêm tem. 国际信函一律六块四毛钱,超过规定重量就要多贴邮票了。 Thư gửi trong thành phố mất bao nhiêu tiền tem? 本市的信函要花多少钱邮费呢? Thư gửi trong thành phố dán tem 5 hào. 本市信函贴五毛钱邮票。 Gửi các tỉnh khác trong nước thì bao nhiêu tiền tem? 寄往国内各省的信函,又要多少邮费呢? Thư thường thì 8 hào,thư bảo đảm thì them 1 đồng. 平信邮资八毛,挂号信要加一块钱。 Chị cân hộ
本文档为【交际越南语900句(越、汉)】,请使用软件OFFICE或WPS软件打开。作品中的文字与图均可以修改和编辑, 图片更改请在作品中右键图片并更换,文字修改请直接点击文字进行修改,也可以新增和删除文档中的内容。
该文档来自用户分享,如有侵权行为请发邮件ishare@vip.sina.com联系网站客服,我们会及时删除。
[版权声明] 本站所有资料为用户分享产生,若发现您的权利被侵害,请联系客服邮件isharekefu@iask.cn,我们尽快处理。
本作品所展示的图片、画像、字体、音乐的版权可能需版权方额外授权,请谨慎使用。
网站提供的党政主题相关内容(国旗、国徽、党徽..)目的在于配合国家政策宣传,仅限个人学习分享使用,禁止用于任何广告和商用目的。
下载需要: 免费 已有0 人下载
最新资料
资料动态
专题动态
is_982816
暂无简介~
格式:doc
大小:340KB
软件:Word
页数:65
分类:
上传时间:2013-09-24
浏览量:601